Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha, còn có biệt danh là "La Furia Roja", là đội tuyển của
Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho
Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Tây Ban Nha là trận gặp đội tuyển
Đan Mạch vào năm 1920. Thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là chức
vô địch bóng đá thế giới 2010 và hai chức vô địch
châu Âu giành được vào các năm
1964 và
2008.
[sửa] Danh hiệu
- Vô địch: 2010
- Vô địch: 1964; 2008
- Á quân: 1984
[sửa] Thành tích quốc tế
[sửa] Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
1930 | Không tham dự |
1934 | Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
1938 | Không tham dự vì nội chiến |
1950 | Hạng tư | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 12 |
1954 | Không vượt qua vòng loại |
1958 |
1962 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1966 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại |
1974 |
1978 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
1982 | Vòng 2 | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 5 |
1986 | Tứ kết | 5 | 3 | 1 | 1 | 11 | 4 |
1990 | Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
1994 | Tứ kết | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 |
1998 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 4 |
2002 | Tứ kết | 5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 5 |
2006 | Vòng 2 | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 4 |
2010 | Vô địch | 7 | 6 | 0 | 1 | 8 | 2 |
Tổng cộng | 13/19
1 lần: Vô địch | 56 | 28 | 12 | 16 | 88 | 59 |
[sửa] FIFA Confederations Cup
[sửa] Giải vô địch châu Âu
Năm | Kết quả | St | T | H [1] | B | Bt | Bb |
1960 | Bỏ cuộc ở vòng loại |
1964 | Vô địch | 2 | 2 | 0 | 0 | 4 | 2 |
1968 | Không vượt qua vòng loại |
1972 |
1976 |
1980 | Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1984 | Á quân | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 5 |
1988 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
1992 | Không vượt qua vòng loại |
1996 | Tứ kết | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 |
2000 | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 |
2004 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
2008 | Vô địch | 6 | 5 | 1 | 0 | 12 | 3 |
Tổng cộng | 8/13
2 lần: Vô địch | 30 | 13 | 9 | 8 | 38 | 31 |
[sửa] Cầu thủ
[sửa] Kỷ lục về bàn thắng và số lần khoác áo
-
Cầu thủ còn đang thi đấu
[sửa] Huấn luyện viên
Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Tây Ban Nha |
[sửa] Đội hình hiện tại
[sửa] Đội hình tham dự World Cup 2010
Huấn luyện viên trưởng: Vicente del Bosque
Số | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Số lần khoác áo | Câu lạc bộ |
1 | TM | Iker Casillas | 20 tháng 5, 1981 (29 tuổi) | 102 | Real Madrid |
2 | HV | Raúl Albiol | 4 tháng 9, 1985 (24 tuổi) | 22 | Real Madrid |
3 | HV | Gerard Piqué | 2 tháng 2, 1987 (23 tuổi) | 14 | Barcelona |
4 | HV | Carlos Marchena | 31 tháng 7, 1979 (30 tuổi) | 56 | Valencia |
5 | HV | Carles Puyol | 13 tháng 4, 1978 (32 tuổi) | 81 | Barcelona |
6 | TV | Andrés Iniesta | 11 tháng 5, 1984 (26 tuổi) | 40 | Barcelona |
7 | TĐ | David Villa | 3 tháng 12, 1981 (28 tuổi) | 55 | Barcelona |
8 | TV | Xavi | 25 tháng 1, 1980 (30 tuổi) | 84 | Barcelona |
9 | TĐ | Fernando Torres | 20 tháng 3, 1984 (26 tuổi) | 71 | Chelsea |
10 | TV | Cesc Fàbregas | 4 tháng 5, 1987 (23 tuổi) | 47 | Arsenal |
11 | HV | Joan Capdevila | 3 tháng 2, 1978 (32 tuổi) | 43 | Villarreal |
12 | TV | Sergio Busquets | 16 tháng 7, 1988 (21 tuổi) | 11 | Barcelona |
13 | TM | Víctor Valdés | 14 tháng 1, 1982 (28 tuổi) | 0 | Barcelona |
14 | TV | Xabi Alonso | 25 tháng 11, 1981 (28 tuổi) | 66 | Real Madrid |
15 | HV | Sergio Ramos | 30 tháng 3, 1986 (24 tuổi) | 57 | Real Madrid |
16 | TĐ | Juan Mata | 28 tháng 4, 1988 (22 tuổi) | 7 | Valencia |
17 | HV | Álvaro Arbeloa | 17 tháng 1, 1983 (27 tuổi) | 13 | Real Madrid |
18 | TĐ | Pedro | 28 tháng 7, 1987 (22 tuổi) | 0 | Barcelona |
19 | TĐ | Fernando Llorente | 26 tháng 2, 1985 (25 tuổi) | 5 | Athletic Bilbao |
20 | TV | Javi Martínez | 2 tháng 9, 1988 (21 tuổi) | 0 | Athletic Bilbao |
21 | TV | David Silva | 8 tháng 1, 1986 (24 tuổi) | 33 | Valencia |
22 | TV | Jesús Navas | 21 tháng 11, 1985 (24 tuổi) | 3 | Sevilla |
23 | TM | Pepe Reina | 31 tháng 8, 1982 (27 tuổi) | 19 | Liverpool |
|
[sửa] Chú thích
- ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
[sửa] Liên kết ngoài